Trong những năm 1980 và đầu những năm 1990, nhiều công ty lớn của Nhật Bản đã thiết lập các nhà máy sản xuất ở miền bắc Hoa Kỳ. khi họ mua các công ty lớn Ở Bắc Mỹ (ví dụ như Bridgestone mua lại Firestone, Sony mua lại Columbia Pictures), các nhà lãnh đạo công ty Nhật Bản Mức lương ở các công ty nhật. Admin 17/04/2022 Thời Trang 0 Comments. Nhật phiên bản là một nước có nền kinh tế phát triển, văn hóa Nhật khá đa dạng và phong phú đa dạng. Kinh nghiệm ứng tuyển vào những công ty Nhật Bản. Nếu mê mẩn học, yêu cầu cù, chịu đựng khó LEGAL STAFF- CÔNG TY NHẬT BẢN TẠI NỘI THÀNH HÀ NỘI Khách hàng của Job House Mức lương 600$ net Hạn nộp hồ sơ 31/03/2021 Địa điểm tuyển dụng Hà Nội ngành nghề Hành chính nhân sự/ Tổng vụ Chức vụ Legal Staff kinh nghiệm 1-2 years Hình thức làm việc Fulltime Yêu cầu bằng cấp Đại Học Số lượng cần tuyển 1 Yêu cầu giới tính Không Ứng tuyển Biên phiên dịch tiếng Nhật đang là một trong những ngành nghề hot tại Việt Nam, giúp bạn có công việc mơ ước với mức lương hấp dẫn. Nếu tiếng Nhật của bạn giỏi và có khả năng giao tiếp tốt thì đừng ngại đầu quân cho những công ty của Nhật Bản với mẫu CV xin việc tiếng Nhật nhé. 4.2. Giáo viên dạy tiếng Nhật Nhật Bản là một trong những đối tác làm ăn mạnh của nước ta. Do đó, khi làm việc trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, chúng ta có cơ hội việc làm ổn định với mức thu nhập cao. Mức lương thu nhập của những người làm trong ngành được chia làm 3 mức cơ bản sau đây: Nếu lao động có tiếng Nhật hay muốn được làm việc cho các công ty Nhật Bản tại Việt Nam có mức thu nhập hấp dẫn, chế độ tốt nhất thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây! 1. TOP 10 công ty Nhật Bản tại Việt Nam lớn nhất, tốt nhất 2. Cập nhật danh sách các công ty Nhật Bản tại Miền Bắc3. SV3ZGa. [ Mức lương cơ bản của 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 1/10/2021 đến 30/9/2022 – XEM TẠI ĐÂY] I/ Lương cơ bản ở Nhật là gì? “Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi mức lương tối thiểu được tính theo đơn vị yên/giờ. Đây là mức tiền lương mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất.” Dưới đây Vinamex sẽ cập nhật bảng lương tối thiểu theo từng tỉnh thành, từng vùng miền ở Nhật Bản. Cùng theo dõi dưới đây nhé! II/ Chính sách tăng lương cơ bản ở Nhật 2020 – 2021 Bắt đầu từ 1/10/2020, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc. Hôm nay, công ty Vinamex – Xuất Khẩu Lao Động Nhật Bản xin công bố thông tin về mức lương tối thiểu được chính phủ Nhật Bản công bố áp dụng từ ngày 1 tháng 10 năm 2020 có hiệu lực đến 30 tháng 9 năm 2021, các tỉnh Hokkaido, Tokyo, Osaka và Kyoto, Shizuoka vẫn giữ nguyên mức lương vùng từ năm 2019 nguồn bài viết Mức lương tối thiểu vùng của Nhật Bản được áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả tu nghiệp sinh và thực tập sinh nước ngoài đang làm việc tại đây. Đây là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản. Năm 2020 mức lương vùng Nhật Bản sẽ được điều chỉnh như bảng dưới đây 都道府県名 Tên các vùng 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương cơ bản tại Nhật MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương cơ bản tại Nhật CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Hokkaido – 北海道 861 861 3/10/2019 Aomori – 青森 793 790 3/10/2020 Iwate – 岩手 793 790 3/10/2020 Miyagi – 宮城 825 824 1/10/2020 Akita – 秋田 792 790 1/10/2020 Yamagata – 山形 793 790 3/10/2020 Fukushima – 福島 800 798 2/10/2020 Ibaraki – 茨城 851 849 1/10/2020 Tochigi – 栃木 854 853 1/10/2020 Gunma – 群馬 837 835 3/10/2020 Saitama – 埼玉 928 926 1/10/2020 Chiba – 千葉 925 923 1/10/2020 Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 Nigata – 新潟 831 830 1/10/2020 Toyama – 富山 849 848 1/10/2020 Ishikawa – 石川 833 832 7/10/2020 Fukui – 福井 830 829 2/10/2020 Yamanashi – 山梨 838 837 9/10/2020 Nagano – 長野 849 848 1/10/2020 Gifu – 岐阜 852 851 1/10/2020 Shizuoka – 静岡 885 885 4/10/2019 Aichi – 愛知 927 926 1/10/2020 Mie – 三重 874 873 1/10/2020 Shiga – 滋賀 868 866 1/10/2020 Kyoto – 京都 909 909 1/10/2019 Osaka – 大阪 964 964 1/10/2019 Hyogo – 兵庫 900 899 1/10/2020 Nara – 奈良 838 837 1/10/2020 Wakayama – 和歌山 831 830 1/10/2020 Tottori – 鳥取 792 790 2/10/2020 Shimane – 島根 792 790 1/10/2020 Okayama – 岡山 834 833 3/10/2020 Hiroshima – 広島 871 871 1/10/2020 Yamaguchi – 山口 829 829 5/10/2020 Tokushima – 徳島 796 793 4/10/2020 Kagawa – 香川 820 818 1/10/2020 Ehime – 愛媛 793 790 3/10/2020 Kochi – 高知 792 790 3/10/2020 Fukuoka – 福岡 842 841 1/10/2020 Saga – 佐賀 792 790 2/10/2020 Nagasaki – 長崎 793 790 3/10/2020 Kumamoto – 熊本 793 790 1/10/2020 Oita – 大分 792 790 1/10/2020 Miazaki – 宮崎 793 790 3/10/2020 Kagoshima – 鹿児島 793 790 3/10/2020 Okinawa – 沖縄 792 790 3/10/2020 Lương trung bình 902 901 - BẢNG XẾP THỨ TỰ LƯƠNG GIỜ THEO VÙNG Ở NHẬT NĂM 2020 – 2021 Xếp thứ tự Mức lương 47 tỉnh thành Nhật Bản tỷ lệ tăng so với năm 2019 1位 1,013円 Tokyo – 東京 0円 2位 1,012円 Kanagawa – 神奈川+1円 + 3位 964円 Osaka – 大阪0円 4位 928円 Saitama – 埼玉+2円 + 5位 927円 Aichi – 愛知+1円 + 6位 925円 Chiba – 千葉+2円 + 7位 909円 Kyoto – 京都0円 8位 900円 Hyogo – 兵庫+1円 + 9位 885円 Shizuoka – 静岡0円 10位 874円 Mie – 三重+1円 + 11位 871円 Hiroshima – 広島0円 12位 868円 Saga – 滋賀+2円 + 13位 861円 Hokkaido – 北海道0円 14位 854円 Tochigi – 栃木+1円 + 15位 852円 Gifu – 岐阜+1円 + 16位 851円 Ibaraki – 茨城+2円 + 17位 849円 Toyama – 富山+1円 + Nagano – 長野+1円 + 18位 842円 Fukuoka – 福岡+1円 + 19位 838円 Yamanashi – 山梨+1円 + Nara – 奈良+1円 + 20位 837円 Gunma – 群馬+2円 + 21位 834円 Okayama – 岡山+1円 + 22位 833円 Ishikawa – 石川+1円 + 23位 831円 Nigata – 新潟+1円 + Wakayama – 和歌山+1円 + 24位 830円 Fukui – 福井+1円 + 25位 829円 Yamaguchi – 山口0円 26位 825円 Miyagi – 宮城+1円 + 27位 820円 Kagawa – 香川+2円 + 28位 800円 Fukushima – 福島+2円 + 29位 796円 Tokushima – 徳島+3円 + 30位 793円 Aomori – 青森+3円 + Iwate – 岩手+3円 + 山形+3円 + Ehime – 愛媛+3円 + Nagasaki – 長崎+3円 + Kumamoto – 熊本+3円 + Miayaki – 宮崎+3円 + Kagoshima – 鹿児島+3円 + 31位 792円 Akita – 秋田+2円 + Tottori – 鳥取+2円 + Shimane – 島根+2円 + Kochi – 高知+2円 + Saga – 佐賀+2円 + Oita – 大分+2円 + Okinawa – 沖縄+2円 + III/ Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật năm 2020 – 2021 1. Lương cơ bản ở Nhật vùng Hokkaido 2020 ~ 2021 Hokkaido là khu vực nằm ở phía đông bắc Nhật Bản, nơi đây có khi hậu lạnh nhất cả nước, Thành phố lớn nhất ở khu vực này là Sapporo, đây là thành phố mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt. Hokkaido là một trong những địa điểm thu hút lao động Việt Nam làm việc với lợi thế đất đai rộng lớn, Hokkaido tiếp nhận các đơn hàng chủ yếu trong lĩnh vực chế biến thủy sản, nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, xây dựng công trình…. Mức lương cơ bản theo vùng Hokkaido cũng được tăng lên đáng kể từ năm 2020 – 2021 này. Vùng Hokkaido mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Ngày Có Hiệu Lực Hokkaido 861 861 3/10/2019 2. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản vùng Tohok 2020 ~ 2021 Tohok là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ. Vùng này bao gồm sáu tỉnh là Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata. Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản …. Vùng Tohoku mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Ngày Có Hiệu Lực Aomori 793 790 3/10/2020 Iwate 793 790 3/10/2020 Miyagi 825 824 1/10/2020 Akita 792 790 1/10/2020 Yamagata 793 790 3/10/2020 Fukushima 800 798 2/10/2020 3. Lương tối thiểu ở Nhật Bản vùng Kanto 2020 ~ 2021 Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Vùng Kanto Nhật bản là một trong những địa điểm hấp dẫn hàng đâu của lao động Việt bởi mức lương cơ bản theo vùng này cao nhất theo thống kê lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản lên đến 1013 Yên/giờ. Vùng này bao gồm 7 tỉnh là Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng…. Vùng Kanto 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Ibaraki – 茨城 851 849 1/10/2020 Tochigi – 栃木 854 853 1/10/2020 Gunma – 群馬 837 835 3/10/2020 Saitama – 埼玉 928 926 1/10/2020 Chiba – 千葉 925 923 1/10/2020 Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 4. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản vùng Chubu 2020 ~ 2021 Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta… Vùng này bao gồm các tỉnh Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử. Hãy cùng xem lương cơ bản vùng 2020 ~ 2021 như thế nào nhé. Vùng Chubu 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Nigata – 新潟 831 830 1/10/2020 Toyama – 富山 849 848 1/10/2020 Ishikawa – 石川 833 832 7/10/2020 Fukui – 福井 830 829 2/10/2020 Yamanashi – 山梨 838 837 9/10/2020 Nagano – 長野 849 848 1/10/2020 Gifu – 岐阜 852 851 1/10/2020 Shizuoka – 静岡 885 885 4/10/2019 Aichi – 愛知 927 926 1/10/2020 5. Lương cơ bản ở Nhật vùng Kansai 2020 ~ 2021 Vùng Kansai có 3 thành phố lớn bao gồm Osaka và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất. Vùng này bao gồm bảy tỉnh Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Vùng Kansai 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Mie – 三重 874 873 1/10/2020 Shiga – 滋賀 868 866 1/10/2020 Kyoto – 京都 909 909 1/10/2019 Osaka – 大阪 964 964 1/10/2019 Hyogo – 兵庫 900 899 1/10/2020 Nara – 奈良 838 837 1/10/2020 Wakayama – 和歌山 831 830 1/10/2020 6. Lương cơ bản ở Nhật vùng Chugoku 2020 ~ 2021 Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi. Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama. Vùng Chubu 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Tottori – 鳥取 792 790 2/10/2020 Shimane – 島根 792 790 1/10/2020 Okayama – 岡山 834 833 3/10/2020 Hiroshima – 広島 871 871 1/10/2020 Yamaguchi – 山口 829 829 5/10/2020 7. Lương cơ bản ở Nhật vùng Shikoku 2020 ~ 2021 Vùng này gồm bốn tỉnh là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima Vùng Shikoku 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Tokushima – 徳島 796 793 4/10/2020 Kagawa – 香川 820 818 1/10/2020 Ehime – 愛媛 793 790 3/10/2020 Kochi – 高知 792 790 3/10/2020 8. Lương cơ bản ở Nhật vùng Kyushu và okinawa 2020 ~ 2021 Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka. Vùng Kyushu Vùng Okinawa 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Fukuoka – 福岡 842 841 3/10/2020 Saga – 佐賀 792 790 2/10/2020 Nagasaki – 長崎 793 790 3/10/2020 Kumamoto – 熊本 793 790 1/10/2020 Oita – 大分 792 790 1/10/2020 Miazaki – 宮崎 793 790 3/10/2020 Kagoshima – 鹿児島 793 790 3/10/2020 Okinawa – 沖縄 792 790 3/10/2020 IV/ Tỉnh nào có mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất? Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Đây cũng là 2 trung tâm thành phố lớn của Nhật tập trung nhiều công ty, nhiều trường đại học vì thế đây là lựa chọn hàng đầu của thực tập sinh Việt Nam lựa chọn làm việc và học tập Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 VI/ Đi xuất khẩu lao động Nhật nên chọn tỉnh nào? Nhiều bạn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản và căn cứ theo bảng lương cơ bản theo vùng ở trên thì Tokyo, Kanagawa, Osaka thuộc top những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất. Tuy nhiên mức lương tối thiểu cao cũng đồng nghĩa với việc chi phí sinh hoạt, ăn ở tại đây cũng khá đắt đỏ. Nên chọn một tỉnh có mức lương cơ bản cao – Đúng hay sai? Hãy căn cứ vào mục đích đi Nhật của bạn là gì và lựa chọn xí nghiệp tại Nhật có tốt hay không mới là lựa chọn hàng đầu của bạn. Nếu bạn chọn lương cơ bản tại các thành phố lớn cao hơn so với trung bình 47 tỉnh thành, tuy nhiên chi phí nhiều cộng với không có nhiều việc làm thêm thì bạn sẽ chẳng để dành được bao nhiêu. Không nên chọn tỉnh có mức lương cơ bản thấp – Đúng hay sai? Vùng nông thôn Nhật Bản có mức lương cơ bản so với mặt bằng chung từ 792 – 850 Yên/giờ cao hơn 10 lần so với làm việc tại Việt Nam. Ngoài ra vùng đó chủ yếu phát triển nông nghiệp nên việc làm thêm sẽ nhiều theo mùa vụ kết hợp các khoản chi tiêu được hạn chế tối đa. VII/ Hỏi đáp về lương cơ bản ở Nhật 2020 Câu 1 Lương cơ bản ở Nhật phụ thuộc vào yếu tố nào? – Thay đổi theo khu vực Đối với các tỉnh khác nhau có mức lương cơ bản thường khác nhau, lương ở các vùng ngoại ô sẽ thấp hơn các vùng trung tâm thành phố thường thì lương cao đi kèm với chi phí ăn ở sinh hoạt lớn như tại Tokyo chi phí sinh hoạt đắt nhất Nhật Bản,… – Thay đổi theo tính chất công việc Yêu cầu công việc càng cao thì thu nhập cũng cao hơn. VD những đơn hàng cần tay nghề cao như tiện, phay, bào, cơ khí chế tạo, mộc, … mà người lao động đáp ứng được thì có thu nhập tốt. Ngay cả trong ngành may may công đoạn, may hoàn thiện, may thời trang cũng có thu nhập khác nhau. Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ đến Yên Nhật. – Thay đổi theo khung lương xí nghiệp Nhiều xí nghiệp bảo vệ lao động rất tốt, họ không muốn thu nhập của công nhân trong cùng xí nghiệp có sự chênh lệch quá lớn giữa người Nhật và người Việt, gây bất hòa hoặc tâm lý không tốt cho người lao động. Khi xí nghiệp trả lương sát với lương công nhân người Nhật, thu nhập sẽ rất cao. Câu 2 Lương cơ bản ở Nhật được bao gồm những khoản nào? “Lương cơ bản” là thuật ngữ dùng để phản ánh khoản lương để đóng bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp khác. Như vậy, với lương cơ bản phụ thuộc rất lớn vào khả năng, trình độ và năng lực thực sự của người lao động, nhất là khả năng đàm phán về lương của người lao động. Nếu có năng lực, trình độ, mức lương cơ bản sẽ rất cao. Câu 3 Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật có khác gì với lương thực lĩnh LƯƠNG THỰC LĨNH = –1* – 2* – 3* 1*= LƯƠNG CƠ BẢN 2*= TIỀN BẢO HIỂM, THUẾ 3* = PHÍ SINH HOẠT, ĂN UỐNG, PHÍ NỘI TRÚ… Trong đó Yếu tố ảnh hưởng Chi phí ước lượng Yên/tháng Thuế Yên Bảo hiểm Yên Tiền thuê nhà và đi lại Yên Ăn uống Yên TỔNG yên Khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt và các phụ phí khác, mỗi tháng người lao động cũng tiết kiệm được 1 khoản thu nhập từ – VNĐ để gửi về gia đình đây còn chưa kể làm thêm ngoài giờ. Câu 4 Mức thu nhập với lương cơ bản ở Nhật Mức thu nhập người lao động nhận được hàng tháng được tính theo công thức Mức thu nhập = Lương thực lĩnh + Lương làm thêm + Phụ cấp/trợ cấp + Lương thưởng năng suất Thời gian làm thêm sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng xí nghiệp tiếp nhận. Theo quy định của Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì lương làm thêm giờ được quy định và tính như sau Làm thêm giờ ngày bình thường vượt quá 8 giờ quy định +25% lương cơ bản. Ngày nghỉ thứ 7 +25% lương cơ bản. Ngày nghỉ Chủ nhật + 35% lương cơ bản. Làm từ 22h – 5h sáng + 25% trợ cấp làm đêm. Trên đây là bài viết tổng hợp về lương cơ bản ở Nhật và cập nhật bảng lương tối thiểu của 47 tỉnh thành Nhật Bản 2020 ~ 2021. Hàng năm thì Nhật Bản vẫn có chính sách tăng lương theo định kì, chúng tôi sẽ thông tin sớm nhất tới các bạn. *Bài viết cập nhật ngày 22/1/2021 thêm bảng xếp thứ tự theo mức lương giảm dần. Tìm hiểu về mức lương ở Nhật năm 2019 ~ 2020 qua bài viết Mức lương cơ bản của 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 1/10/2019 đến 31/9/2020 Việc tìm hiểu về mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật là rất cần thiết, bởi các công ty tuyển dụng kỹ sư IT nước ngoài đang gia tăng nhanh do thiếu lao động ở Nhật Bản. Đồng thời, các công ty cũng có chế độ lương, phúc lợi khác nhau để đáp ứng nhu cầu cho các kỹ sư nước ngoài khi đến Nhật làm việc. Xác định mức lương đúng với yêu cầu năng lực của bạn tại thị trường lao động Nhật rất quan trọng, hãy cùng GrowUpWork tìm hiểu ngay nhé! Mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật Trước hết, chúng ta sẽ giải thích kết quả của một cuộc khảo sát về các kỹ sư IT để tìm ra mức lương nào là thỏa đáng và xu hướng thị trường lương tiêu chuẩn ở Nhật Bản. Ngoài ra, chúng ta sẽ phân tích những điểm bạn nên cẩn thận về mặt phúc lợi, điều kiện làm việc và người tư vấn đáng tin cậy khi bạn có những thắc mắc cần giải đáp về lương thưởng. MỤC LỤC [ Ẩn ]1. Mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật so với mức lương chung2. Xu hướng thị trường mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật3. Ngoài mức lương kỹ sư IT nước ngoài còn cần chú ý KẾT Nhân viên kinh doanh BĐS Công ty Cổ Phần BĐS Thiên Khôi Tuyển gấp Project Manager PHP teamleader/ Senior , từ 5 năm kinh nghiệm HOT [Tuyển gấp] IT Comtor, tiếng Nhật N2, 2 năm kinh nghiệm 1. Mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật so với mức lương chung Tại sao mức lương thị trường quan trọng? Có phải bạn chỉ được cấp Visa khi lương của bạn phải ít nhất bằng với mức lương chung tại Nhật? Bạn nghĩ đâu là động lực cho các công ty Nhật tuyển dụng một người nước ngoài? Có 2 lý do chính Họ muốn tuyển dụng nhân tài mà ở Nhật chưa có. Họ muốn tuyển dụng nhân tài tương đương với nhân lực tại Nhật. Đầu tiên là những người nước ngoài có các đặc điểm và kỹ năng tuyệt vời mà người Nhật chưa hoặc không có và được phụ cấp đủ để trang trải mọi thứ từ nhà ở, bữa ăn và người giúp việc, tất cả điều này là chi phí của công ty. Tuy nhiên, có rất ít tài năng như vậy trong thực tế. Nếu bạn đọc được bài viết này, bạn có một kỹ năng hiếm và có thể hữu ích ở Nhật Bản, hãy lạc quan về tiền lương và phúc lợi. Khi đàm phán, một trong những lời khuyên là hãy đàm phán thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm. Mặt khác, về sau này kỹ sư có thị trường tiền lương là một vấn đề. Tuy nhiên, ngoài lợi ích kinh tế, biết thị trường Nhật Bản từ hệ thống dân cư là chìa khóa để thay đổi công việc, nâng cấp chất lượng cuộc sống tốt hơn. Người nước ngoài cần giấy phép cư trú và giấy phép làm việc, được gọi là visa. Trong trường hợp của Nhật Bản, giấy phép lao động sẽ không được cấp trừ khi mức lương tương đương với người Nhật theo sắc lệnh của Bộ Tư pháp. Do đó, khi bạn làm việc tại Nhật Bản, bạn nên xem xét thị trường tiền lương của các kỹ sư Nhật Bản và các khoản phụ cấp dành cho người nước ngoài. Ngoài ra, để các kỹ sư IT nước ngoài làm việc tại Nhật Bản với visa cư trú kỹ thuật = visa lao động là điều bình thường. Những visa này thường có được với sự hỗ trợ từ công ty. Đừng xem việc hỗ trợ cấp visa như được cấp từ công ty, trong trường hợp có hỗ trợ bạn hãy hỏi công ty của bạn có thể nhận được hỗ trợ những khâu nào trong thủ tục cấp visa từ họ. 2. Xu hướng thị trường mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật Vì tiền lương là một phần quan trọng để có được visa, vậy thị trường lương cho các kỹ sư IT Nhật Bản là gì? Những gì chúng ta bàn từ giờ cho thấy mức lương trung bình theo loại nghề nghiệp, được khảo sát bởi DODA, một trong những công ty nhân sự lớn nhất tại Nhật Bản và được công bố vào ngày 20 tháng 1 năm 2020. Theo khảo sát, có thể nói rằng thu nhập của các kỹ sư IT trong quá trình ngược dòng cao hơn và thấp hơn đối với quá trình xuôi dòng. Tuy nhiên, xét về độ tuổi, các kỹ sư IT có kinh nghiệm có thể mong đợi thu nhập hàng năm trên 6 triệu yên ngay cả sau 50 tuổi và vượt hơn 4,41 triệu yên mức lương trung bình của công nhân tại Nhật Bản năm 2014, theo Cơ quan thuế quốc gia. Ngoài ra, thị trường thu nhập hàng năm cho kỹ sư IT không chỉ theo nghề nghiệp mà còn theo ngành hoặc lĩnh vực. Ví dụ, như được hiển thị trong khảo sát trong trang này nếu bạn so sánh cùng một vị trí SE, những ngành có yêu cầu kỹ thuật cao và điều kiện kinh tế cao, chẳng hạn như làm SE ngành tài chính, thông tin và truyền thông, sẽ có thu nhập hàng năm cao hơn. Thu nhập SE trung bình hàng năm theo ngành hơn khoảng 16,6 triệu yên là cao nhất đối với ngành tài chính và bảo hiểm, tiếp theo đó là 11,8 triệu yên trong ngành thông tin và truyền thông, trong khi thấp nhất là ngành vận tải và bưu chính - khoảng 4,80 triệu yên. Tuy nhiên, ngành tài chính và bảo hiểm cùng ngành thông tin và truyền thông có rất nhiều trên web, nên có thể có một số sai lệch về dữ liệu. Song, tùy thuộc vào ngành nghề bạn chọn và mức độ kỹ năng IT của bạn, có thể nói rằng tiền lương có thể thay đổi rất nhiều ngay cả đối với cùng một vị trí SE và cùng một ngành. Xem thêm Mức lương kỹ sư Nhật Bản 60 triệu/tháng có thật hay không? Xu hướng thị trường mức lương kỹ sư IT nước ngoài ở Nhật Hơn nữa, “vách tường 6 triệu yên”, người ta thường gán cho mức lương hàng năm của các kỹ sư IT. Bởi vì rất khó để làm việc với thu nhập hàng năm vượt quá 6 triệu yên và mức độ hài lòng về tăng lương khi vượt quá 6 triệu yên. Nhìn vào toàn bộ ngành nghề tại Nhật Bản, các ngành nghề có thu nhập trung bình hàng năm trên 6 triệu yên là một số ít nghề nghiệp ở thượng nguồn theo kết quả khảo sát qua mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, khi tuổi càng cao, số lượng nghề nghiệp có thu nhập trung bình hàng năm vượt quá 6 triệu yên sẽ chỉ tăng nhẹ. Ngoài 50 tuổi, thu nhập trung bình hàng năm cho hầu hết các ngành nghề là hơn 6 triệu yên. Ví dụ, người kiểm tra fix bug, thu nhập hàng năm cũng tăng, với thu nhập trung bình hàng năm là 6,61 triệu yên, vượt xa thu nhập trung bình hàng năm của tất cả nhân viên văn phòng. Đó là một công việc được cho là đơn giản và ổn định, nhưng hãy cân nhắc nếu bạn sẽ làm việc lâu dài ở Nhật, đây sẽ được xem là một trong những công việc khá hấp dẫn. Theo cách này, cần xem xét liệu mức lương có phải là một mức chấp nhận được hay không dựa trên xem xét tuổi tác và kinh nghiệm, bên cạnh lĩnh vực IT mà bạn làm việc cho. 3. Ngoài mức lương kỹ sư IT nước ngoài còn cần chú ý Không chỉ nên quan tâm thị trường tiền lương khi xem xét mức lương của bạn. Ví dụ, nếu bạn đang tự hỏi công ty nào tốt hơn với cùng mức lương 5,5 triệu yên, điều quan trọng là phải xem xét các yếu tố sau Giờ làm việc ngoài giờ Phúc lợi Các hệ thống như đào tạo và cố vấn của công ty Hỗ trợ cho việc xin cấp visa Điều quan trọng là bạn phải biết phong cách làm việc thực tế, chẳng hạn như liệu nơi làm việc có quá khó khăn cùng với giờ làm thêm hay không, đánh giá từ mức lương bạn nhận được liệu thậm chí có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của bạn không. Vì vậy, đây là điều bạn nên cân nhắc cẩn thận khi tìm hiểu về công ty mình sẽ ứng tuyển tại Nhật. Trong số các phúc lợi, ngoài các ngày lễ đặc biệt, có các hệ thống và kiểm tra sức khỏe phù hợp với tính chất công việc của các kỹ sư IT làm việc chăm chỉ, chẳng hạn như thực phẩm và các bữa ăn được trợ cấp do công ty cung cấp và có lợi về mặt kinh tế. Đó là một ý tưởng tốt để đặc biệt chú ý đến các khoản chi tiêu lớn khi bạn sang Nhật làm việc, chẳng hạn như liệu họ sẽ chịu gánh nặng hoặc giảm gánh nặng chi phí của bạn bằng chi phí của họ. Là một người nước ngoài sống ở Nhật Bản, tiếng Nhật luôn cần được cải thiện. Sẽ tốt hơn nếu công ty có một chương trình đào tạo nâng cao cho nhân sự nước ngoài. Ngoài ra, nếu bạn có hỗ trợ visa gia đình, bạn có thể giảm chi phí cá nhân. Điều quan trọng là phải chắc chắn gia đình bạn sẽ được hỗ trợ. Xem thêm Những điểm đến lý tưởng cho kỹ sư IT sang Nhật làm việc KẾT Thị trường tiền lương của các kỹ sư IT nước ngoài được coi là giống như mức lương của các kỹ sư IT người Nhật. Yêu cầu cấp visa cũng được chính phủ Nhật Bản yêu cầu mức lương tương đương với thị trường Nhật Bản. Nhìn chung, mức lương của các kỹ sư IT được coi là cao hơn so với nhân viên văn phòng nói chung, nhưng dường như đó không phải là mức lương hấp dẫn đối với một số người trẻ trong quá trình lập nghiệp. Tuy nhiên, rất khó để các kỹ sư nước ngoài hiểu được tổng số tiền lương thực tế nếu họ không nhìn vào các phúc lợi, như đào tạo từ công ty, hỗ trợ visa, Chúng tôi khuyên bạn nên tìm kiếm sự giúp đỡ, tư vấn của một trung tâm giới thiệu chuyên nghiệp và chắc chắn thay đổi công việc với mức lương hợp lý. GrowUpWork chúc bạn tìm được công việc với mức lương và phúc lợi tốt nhất! Có thể bạn quan tâm Kỹ năng đàm phán lương khi phỏng vấn Tìm hiểu về cách tính thu nhập tại Nhật? Lương net như thế nào? Kinh doanhQuốc tế Thứ năm, 2/3/2023, 1206 GMT+7 Sau khi liên tục kêu gọi các công ty tăng lương nhưng không mấy thành công, giới chức Nhật Bản đã phải nghĩ thêm nhiều biện pháp khác. Từ sau khi nhậm chức năm 2021, Thủ tướng Nhật Bản Fumio Kishida cho biết muốn lợi nhuận doanh nghiệp được phân chia bình đẳng hơn, để nhiều người cảm thấy an toàn về tài chính và chi tiêu thoải mái hơn. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản cũng cho biết tăng lương là việc cần thiết để đạt mục tiêu ổn định lạm số công ty như Nintendo và Fast Retailing – công ty mẹ của Uniqlo – gần đây đã công bố các đợt nâng lương lớn. Tuy nhiên, các động thái này vẫn chưa lan đủ rộng để kích hoạt chu kỳ tăng lương bền vững mà BOJ cần. Lương năm trung bình tại Nhật Bản hiện dưới USD, thấp hơn Italy và chỉ bằng nửa Mỹ, theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD. Khách mua rau tại một cửa hàng ở Tokyo. Ảnh Bloomberg Bên cạnh đó, giá lương thực và nhiên liệu lại đang tăng, khiến lạm phát Nhật Bản lên cao nhất 4 thập kỷ. Hơn 90% người tham gia khảo sát tháng này của tờ Yomiuri cho biết giá cả tăng cao đang gây sức ép lên tài chính của họ. 60% mô tả tình hình hiện tại là "nghiêm trọng".Ông Kishida đang lên kế hoạch tăng trợ cấp tiền điện, buộc các hãng điện hoãn tăng giá để giúp những người đang chật Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản thì khởi động chiến dịch cho phép các nhà thầu phụ nhỏ đánh giá các công ty lớn theo mức độ sẵn sàng đàm phán giá khi chi phí tăng. Việc này có thể giúp các công ty nhỏ nhận phần thanh toán công bằng hơn, từ đó cho phép họ nâng lương nhân phủ Nhật Bản cũng gia hạn việc giảm thuế cho doanh nghiệp. Theo chương trình mới có hiệu lực đến tháng 3 năm sau, các công ty lớn nâng chi phí lương từ 4% trở lên, hoặc tăng chi cho giáo dục, đào tạo có thể đề nghị được giảm công ty nhỏ cũng có quyền lợi tương tự nếu tăng chi phí lương thêm 2,5% hoặc chi thêm cho đào tạo. Phần lớn người Nhật Bản làm việc cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ - nơi lương thường ít biến động suốt vài thập phủ Nhật Bản cũng dành riêng tỷ yen 7,3 tỷ USD để "đào tạo lại kỹ năng cho người lao động", từ đó giúp họ chuyển sang công việc mới với mức lương cao hơn. Người lao động tại Nhật Bản thường gắn bó cả đời với một công ty, khiến các kỹ năng của họ dễ trở nên lỗi Kishida cũng liên tục thúc giục các công ty thông qua các hiệp hội doanh nghiệp lớn. Tuần này, ông cho biết có kế hoạch hồi sinh việc họp 3 bên, với cả doanh nghiệp và công đoàn để khuyến khích các công ty tăng – một công đoàn tại Nhật Bản – đặt mục tiêu tăng lương 5%, cao hơn lạm phát tháng 1 của Nhật Bản là 4,2%. Các nhà kinh tế học dự báo mức tăng trung bình tại các công ty lớn là 2,85%, theo khảo sát của Trung tâm Nghiên cứu và Dự báo Kinh tế Nhật BảnKazuo Ueda – người được đề cử làm thống đốc sắp tới của BOJ cho biết cơ quan này sẽ tiếp tục nới lỏng tiền tệ. Dù thừa nhận điều này không phù hợp với mục tiêu tăng lương cho người lao động, ông giải thích nó sẽ "tạo môi trường cho phép các công ty tăng lương".Hà Thu theo Bloomberg Nhật Bản không chỉ là thiên đường của hoa anh đào, vùng đất mặt trời mọc mà còn là nơi vô cùng đáng sống và làm việc. Nhật nổi tiếng với cả thế giới là một nước có khoa học công nghệ phát triển mạnh. Theo đó mang tới vô vàn những cơ hội nghề nghiệp cho cả người dân trong nước và nước ngoài. Phúc lợi xã hội và sự thịnh vượng được phản ánh qua mức lương cao ở cả khu vực tư nhân và cộng đồng. Để minh chứng cho điều này, Morning Japan sẽ cung cấp danh sách 10 công việc có mức lương trung bình hàng năm cao nhất tại Nhật các bạn cùng tham khảo nhé 10. Giao nhận vận tải Nhiệm vụ là bên trung gian người hoặc công ty nhận vận chuyển hàng hóa của chủ hàng hoặc gom nhiều lô hàng nhỏ thành những lô hàng lớn hơn. Người hoặc công ty này sẽ vận chuyển từ điểm xuất phát đến điểm đích trong hoặc ngoài nước Trình độ học vấn không phải tất cả những người làm trong ngành này đều cần phải có bằng cấp cao đẳng, đại học. Một vài công ty sẽ yêu cầu nhân viên có kinh nghiệm làm việc thực tế ở các lĩnh vực liên quan. Kỹ năng chính làm trong ngành giao nhận vận tải, việc bạn giao tiếp tốt và rõ ràng với đối phương là một yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết. Ngoài ra, bạn còn cần có kỹ năng tổ chức, lập kế hoạch, làm việc theo nhóm, sự ứng biến nhanh nhạy với từng môi trường văn hóa, vùng miền. Ngôn ngữ cũng là một kỹ năng đặc biệt quan trọng vì nó giúp bạn mở rộng việc kinh doanh, thăng tiến cao trong công việc Mức lương trung bình 1 năm 10,000,000 yên 9. Đại diện dịch vụ khách hàng Nhiệm vụ Hỗ trợ dịch vụ khách hàng bằng cách thu thập, phân tích và xác minh tính chính xác của thông tin đặt hàng một cách nhanh chóng nhất Trình độ học vấn Vị trí này thường đòi hỏi các ứng viên phải có 2 năm kinh nghiệm làm dịch vụ khách hàng hoặc tiếp thị trực tiếp. Bằng cấp trong lĩnh vực marketing hoặc ngành nghề liên quan là một lợi thế Kỹ năng chính một đại diện dịch vụ khách hàng thành công phải là người có khả năng chịu áp lực công việc cao, làm việc hết mình vì khách hàng, có ý thức cao và kỹ năng phán đoán, phân tích, giao tiếp tốt. Mức lương trung bình 1 năm 10,000,000 yên 8. Khoa học vật liệu Nhiệm vụ nghiên cứu cấu trúc và tính chất hóa học của các vật liệu thiên nhiên, nhân tạo hoặc tổng hợp như chất bán dẫn, thủy tinh, cao su, nhựa tổng hợp và các hợp kim. Trình độ học vấn để làm được công việc này bạn tối thiểu cần có bằng đại học. Tuy nhiên tùy vào từng vị trí mà bạn còn thể phải có thêm bằng thạc sĩ hoặc cao hơn. Kỹ năng chính để làm được ở vị trí này bạn cần có tư duy phản biện, biết lắng nghe, kỹ năng thể hiện ngôn ngữ bằng miệng một cách xuất sắc. Mức lương trung bình 1 năm 10,200,000 yên 7. Quản lý dự án cao cấp Viễn thông Nhiệm vụ quản lý dự án coa cấp trong lĩnh vực viễn thông chủ yếu chịu trách nhiệm cho việc quản lý và giám sát việc thiết kế, vận hành của hệ thống hạ tầng mạng viễn thông Trình độ học vấn các ứng viên muốn ứng tuyển công việc này cần phải có bằng đại học và tối thiểu 5 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến vị trí quản lý, trưởng nhóm Kỹ năng chính đối với vị trí này, ứng viên đủ điều kiện sẽ là những người có tốt chất lãnh đạo cao, ký năng xây dựng nhóm cộng với khả năng tư duy hệ thống hướng tới chất lượng Mức lương trung bình 1 năm 10,608,000 yên Tham khảo thêm bài viết 8 ngành nghề và công việc chi tiết kèm mức lương ở Nhật Bản tại đây 6. Giám đốc khu vực Nhiệm vụ chịu trách nhiệm cho việc đặt ra mục tiêu bán hàng, tối đa hóa doanh số và lợi nhuận, hỗ trợ và khiến nhóm luôn vui vẻ và có động lực làm việc trong môi trường bán lẻ. Trình độ học vấn nhà tuyển dụng thường ưu tiên tìm kiếm những ứng viên có kinh nghiệm trong vị trí quản lý, có bằng cấp về quản lý, kinh doanh hoặc marketing là một lợi thế. Kỹ năng chính Đây là một công việc có tính thử thách cao, bạn phải luôn có khả năng chịu đựng áp lực công việc lớn, thể hiện sự tự tin, biết cách dẫn dắt, chăm chỉ và có sự nhạy bén thương mại cao. Mức lương trung bình 1 năm 10,800,000 yên 5. Phân tích an ninh Nhiệm vụ duy trì an ninh và sự toàn vẹn của hệ thống thông tin, phân tích đo lường an ninh của công ty và tính toán mức độ hiệu quả của chúng Trình độ học vấn bên cạnh bằng cử nhân khoa học máy tính hoặc lĩnh vực liên quan hệ thống thông tin hay an toàn thông tin, chuyên gia phân tích an ninh cũng cần củng cố thêm tiềm năng phát triển nghề nghiệp của mình bằng cách thi thêm các chứng chỉ liên quan như chứng chỉ hacker mũ trắng CEH, chứng chỉ chuyên gia phân tích bảo mật ECSA và chứng chỉ đánh giá đọ an toàn bằng cách tấn công vào hệ thống CPT Kỹ năng chính có khả năng học những điều mới bất cứ lúc nào và luôn bắt kịp với xu hướng bảo mật thông tin, quan tâm tới việc học hỏi các khái niệm phát triển kinh doanh và xây dựng công việc kinh doanh mới là một đặc điểm quan trọng cần phải có của các chuyên gia phân tích bảo mật, an ninh. Mức lương trung bình 1 năm 11,000,000 yên 4. Quản lý dự án Nhiệm vụ quản lý sự phát triển và vận hành của một dự án kinh doanh nhất định trong một khoảng thời gian giới hạn. Nó có thể là kế hoạch ra mắt một sản phẩm mới, phát triển một ứng dụng, vận hành một hệ thống ngân hàng trực tuyến cho các tổ chức tài chính… Trình độ học vấn bạn sẽ cần 1 tấm bằng ở một lĩnh vực liên quan đến ngành công nghiệp mà bạn muốn làm, cũng có một số chứng chỉ được cấp bởi một vài tổ chức uy tín như Hiệp hội quản lý dự án sẽ làm đẹp thêm hồ sơ của bạn Kỹ năng chính vị trí này đòi hỏi các cá nhân phải có kỹ năng phân tích, tính toán, tổ chức, khả năng ngoại giao cũng như nhận thức về thương mại tốt Mức lương trung bình 1 năm 11,250,000 3. Phân tích kinh doanh Nhiệm vụ Các nhà phân tích kinh doanh chịu trách nhiệm cho việc cải thiện năng lực cạnh tranh và vận hành của công ty, tìm ra các giải pháp mới để kiểm soát chi phí, tăng năng suất, cải thiện doanh số bán hàng Trình độ học vấn người làm công việc này phải có tối thiểu là bằng cử nhân trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, nhà tuyển dụng sẽ ưu tiên những ứng viên có bằng cấp cao và những chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan Kỹ năng chính điều cần thiết nhất ở công việc này là khả năng tạo ra sự thay đổi tốt nhất cho công ty, doanh nghiệp, các chuyên gia trong mảng này cần có khả năng sử dụng các kỹ thuật định lượng để phân tích số liệu và đưa ra quyết định Mức lương trung bình 1 năm 12,000,000 yên 2. Giám đốc quản lý Nhiệm vụ khái quát các hoạt động của một bộ phận cụ thể hay thậm chí của cả 1 tổ chức, đảm bảo các mục tiêu của doanh nghiệp đều được hoàn thành, đưa ra các chỉ dẫn tổng thể về các công việc phải làm trong công ty, tổ chức đó Trình độ học vấn bằng cử nhân, ưu tiên có thêm MBA và/hoặc CPA Kỹ năng chính viết email kinh doanh hiệu quả, khả năng nói một cách lưu loát, rõ ràng và tự tin, có tư duy chiến lược và tài chính tốt cũng như khả năng đánh giá, nhận xét cao Mức lương trung bình 1 năm 13,750,000 yên 1. Phân tích rủi ro Nhiệm vụ giúp doanh nghiệp xác định mức độ rủi ro tài chính liên quan đến việc đầu tư và chi phí vận hành Trình độ học vấn tối thiểu phải có bằng cử nhân trong lĩnh vực liên quan đến tài chính, có bằng tốt nghiệp trong quản trị rủi ro là một lợi thế, đồng thời bạn cũng có thể thi lấy chứng chỉ của các chương trình quản trị rủi ro tài chính để tăng cơ hội được tuyển và 5 năm kinh nghiệm làm tại bộ phận quản lý, đo lường rủi ro tại các công ty, tập đoàn, doanh nghiệp hay các công ty bảo hiểm là một điều bắt buộc. Kỹ năng chính khả năng phân tích rủi ro tuyệt vời, kỹ năng tổ chức và tập trung cao vào các chi tiết Mức lương trung bình 1 năm 16,000,000 yên Tham khảo thêm bài viết 8 ngành nghề và công việc chi tiết kèm mức lương ở Nhật Bản tại đây Bạn đang dự định sang Nhật làm việc? Bạn muốn làm ở lĩnh vực nào? Bạn đã có những kỹ năng, bằng cấp cần thiết cho những vị trí kể trên? Tạo ngay CV tiếng Nhật tại FlyOut để tìm được công việc như mong muốn với mức lương cao nhé!

mức lương tại các công ty nhật bản